Giáo viênthphuocminha 
Đăng ký ngay

PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỚC MINH A                               Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: ……/KH-THPMA-CM                             Phước Minh, ngày 16 tháng  9  năm 2018

 

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN

tinh nham

NĂM HỌC 2018 – 2019

 

Căn cứ công văn số 764/PGD&ĐT-CMTH ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Dương Minh Châu về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2018 – 2019;

Căn cứ vào Kế hoạch số 60/KH-THPMA ngày 16 tháng 9 năm 2018 Kế hoạch phát triển trường tiểu học năm học 2018 – 2019 của trường Tiểu học Phước Minh A;

Căn cứ vào kế hoạch nhiệm vụ năm học 2018 – 2019 của trường Tiểu học Phước Minh  A và kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018.

Nay trường Tiểu học Phước Minh A đề ra kế hoạch chuyên môn năm học 2018 – 2019 như sau:

  1. NHIỆM VỤ CHUNG

Năm học 2018 – 2019  tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học và đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc diểm tâm sinh lý học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức; giáo dục kĩ năng sống; chỉ đạo, triển khai và thực hiện có hiệu quả mô hình trường tiểu học mới, đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt Thông tư số 22/2016/TT- BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014/TT- BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tăng cường tiếng Việt cho học sinh, áp dụng dạy học theo tài liệu Tiếng Việt lớp 1 – Công nghệ giáo dục; tiếp tục triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục Tiểu học – Chống mù chữ, thực hiện duy trì phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi một cách vững chắc, duy trì trường chuẩn quốc gia và dạy học 2 buổi/ngày ở các khối lớp.

Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý chỉ đạo, xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý.

 

 

  1. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
  2. SỐ LIỆU VỀ CÁN BỘ – GIÁO VIÊN – NHÂN VIÊN
TT HỌ VÀ TÊN Nữ NHIỆM VỤ Năm sinh Năm vào ngành Đảng viên Trình độ CMNV Trình độ Địa chỉ Dạy điểm Hoàn cảnh gia đình
Chính Kiêm nhiệm THSP CĐSP ĐH TH NN A 1 B 1 PN Có con Độc thân
1 Khương T Tuyết Hương x GV   1969 1988       x A B Phước Mnh x     x  
2 Trịnh Thị Thu Cúc x GV   1977 1997       x A B Phước Mnh   x   x  
3 Trần Thị Tuyết x GV   1983 2001 x     x B B Phước Mnh   x   x  
4 Huỳnh Thị Kim Thoa x GV   1966 1988       x A A Phước Mnh   x   x  
5 Nguyễn Thị Ngọc Hà x GV TKT 1982 2000     x   A B Phước Mnh   x   x  
6 Huỳnh Thị Kim Tiến x GV   1992 2014       x B B Phước Mnh     x   x
7 Kim Thị Thuần x GV   1968 1997       x A A Phước Mnh x     x  
8 Trần Thị Quỳnh Mai x GV TKT 1967 1984       x A A Phước Mnh   x   x  
9 Nguyễn Thị Lệ Sinh x GV   1966 1987   x         Phước Mnh   x   x  
10 Nguyễn Hoàng Vũ   GV   1978 1996     x   B A Phước Mnh   x   x  
11 Khương Thị Tuyết Nga x GV   1971 1993     x   B B Phước Mnh x     x  
12 Kim Thị Hải x GV   1971 1997       x B B Phước Mnh   x   x  
13 Đinh Thị Như Hoa x GV   1994 2017     x   A B Phước Mnh   x   x  
14 Đoàn Hữu Hiền   GV   1974 1994     x   B B Phước Mnh   x   x  
15 Bùi Thị Ánh Mai x GV TKT 1970 1988       x A A Phước Mnh     x x  
16 Vũ Thị Xuân Nga x GV   1970 1993     x       Phước Mnh x     x  
17 Lê Thị Loan x GV   1990 2013       x A B Phước Mnh   x   x  
18 Trịnh Thị Kim Thanh x GV   1977 1996 x   x   A   Phước Mnh   x   x  
19 Trịnh Thị Nhàn x GV   1980 2001       x A B Phước Mnh   x   x  
20 Nguyễn Hữu Lộc   GV TKT 1976 1994 x   x   A B Phước Mnh     x x  
21 Đỗ Thị Kim Xuyến x GV   1973 1996     x   B B Phước Mnh x     x  
22 Hồ Thị Như Lan x GV   1982 2001       x B B Phước Mnh   x   x  
23 Ngô Thị Ngọc Khánh x GV TKT 1970 1996 x     x B A Phước Mnh   x   x  
24 Hoàng Thị Oanh x GV   1976 1996       x A A Phước Mnh   x   x  
25 Hoàng Minh Phong   GV   1968 1986     x   A   Phước Mnh     x x  
26 Trần Bá Tuân   GV   1991 2017       x B B Phước Mnh x x x x  
27 Nguyễn Thị Hạ x GV   1972 1996     x   B B Phước Mnh x x x x  
28 Bùi Thị Thanh Tâm x GV   1985 2007       x A A Phước Mnh x x x x  
29 Nguyễn Thị Nhi x GV   1992 2015     x   C B Phước Mnh x x x x  
30 Trần Hữu Mạnh   GV   1982 2008     x   C C Phước Ninh x x   x  
31 Đỗ Thị Chúc Quỳnh x GV   1995 2017     x   B   Hòa Thành x x x   x
32 Lê Thị Bích Thuận x GV   1990 2011 x     x B A Phước Mnh x x x x  
33 Nguyễn Thị Kim Anh x GV   1972 1990 x     x A B Phước Mnh x x x x  
34 Trịnh Hoàng Minh   GV   1966 1988   x         Phước Mnh   x   x  
35 Phạm Thị Huyền Trang x GV   1969 1988   x     B A Bàu Năng   x   x  
36 Khương Thị Tuyết Lan x GV   1968 1986 x x         Phước Mnh   x   x  
37 Trần Minh Vương   PHT BTCB 1971 1988 x     x B B Phước Ninh   x   x  
38 Nguyễn Thị Trà x HT   1965 1987 x     x A   Bến Củi   x     x
39 Võ Thị Ánh Nguyệt x KT   1986 2008     x       Phước Ninh   x   x  
40 Trần Văn Thiệt   BV   1970 1998             Phước Mnh   x   x  
41 Huỳnh Thái Bình   BV   1960 2012             Phước Mnh x     x  
42 Dương Minh Trung   BV   1994 2017             Phước Mnh     x x  

                                                                                                                                          

 

 

 

  1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TRƯỜNG:

2.1 Thuận lợi:

2.1.1.  Về giáo viên: Theo số liệu thống kê về giáo viên đã thể hiện như sau:

– TSGV trực tiếp dạy lớp: 25/25 lớp. Trong đó có 25 GVCN dạy Toán và Tiếng Việt; có 07 GV giảng dạy các môn còn lại

– Tất cả đều tốt nghiệp THPT và THBT, tỉ lệ100%.

– Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ: 100% GV đều được đào tạo qua trường lớp các hệ đào tạo. Trong đó hệ ĐH có 19/38 giáo viên  tỉ lệ 50 %. CĐSP 14/38 giáo viên tỉ lệ 36,8%; TC có 5/38 GV, tỉ lệ 13,2 %.

– Số GV là đảng viên: 9/38, tỉ lệ 23,7 %.

– Có GV dạy chuyên:  Tiếng Anh-  Tin học-  Mĩ thuật.

– Các GVCN được phân công dạy Toán, Tiếng Việt đã được tập huấn chương trình thay sách.( Riêng GV dạy lớp 1 đã được tập huấn chương trình GDCN môn Tiếng Việt)

– Phần lớn GV có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình, có tâm huyết với nghề.

– Về chất lượng đội ngũ GV trong năm học 2017-2018 đã đạt danh hiệu thi đua như sau: có 01 CSTĐ tỉnh ; 4 CSTĐCS và có 28 GV đạt LĐTT.

2.1.2.  Về học sinh:

– Đa số học sinh thuộc địa bàn trường quản lí, nhà ở gần trường, có phương tiện đi lại. Riêng học sinh lớp 1, 2, 3 được phụ huynh đưa đón chu đáo nên đảm bảo giờ giấc học tập của các em.

– Học sinh lớp 1 được qua lớp mẫu giáo là: 158/158 em, tỉ lệ 100 %.

– Đa số học sinh được phụ huynh quan tâm nên sắm sửa quần áo (trang phục), sách vở, ĐDHT đầy đủ.

– Phần lớn HS đều học đúng độ tuổi.

– Các em đều ngoan ngoãn, ham thích học tập và thích được sinh hoạt ngoài giờ, sao, đội. Các em chấp hành tốt nội quy của trường đề ra.

– Số HS học lớp 2 buổi/ngày ( dạy 7- 8 tiết/1 tuần có 21/25 lớp.

2.1.3. Về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học:

– Phòng học đảm bảo cho HS học lớp 2 buổi/ngày.

– Bàn ghế đầy đủ thuộc loại 2 chỗ ngồi cũng vừa tầm với HS tiểu học, thuận lợi trong việc tổ chức lớp học.

– Ánh sáng đầy đủ, phòng học thoáng mát, trang trí khang trang đẹp mắt, bảng lớp trang bị bảng từ, thuận lợi cho GV đính tranh ảnh, sản phẩm của HS, bảng nhóm, bảng phụ, …

– Sách giáo khoa, sách giáo viên đầy đủ.

– Thiết bị dạy học mỗi lớp được trang bị tương đối đầy đủ để phục vụ cho việc giảng dạy.

2.2. Khó khăn:

2.2.1. Về giáo viên:

 – Còn vài giáo viên có con nhỏ và trong thời kỳ mang thai nên ảnh hưởng đến việc phân công chuyên môn.

– Tay nghề chưa đồng đều, GV non trẻ nhiều chưa có kinh nghiệm trong công tác giảng dạy cũng như trong chủ nhiệm.

– Đa số GV ngoài địa bàn đến công tác nên việc đi lại liên lạc thường xuyên với gia đình phụ huynh HS còn hạn chế.

2.2.2. Về học sinh:

– Trường có3 điểm cự li cách nhau 4 km, điểm lẻ thuộc vùng nông thôn nên mức độ quan tâm của phụ huynh không bằng ở điểm chính, việc đóng góp các khoản tiền để phục vụ học tập của HS hoặc mua sắm dụng cụ học tập, trang phục cho HS cũng không đầy đủ như HS ở điểm chính.

– Vẫn còn một số hộ nghèo có con em đi học không đủ dụng cụ, phụ huynh đi làm ăn xa gởi con em lại cho ông bà hoặc cô bác nuôi dưỡng, do đó mức quan tâm, chăm sóc, đôn đốc các em học tập chưa tốt.

– Trong hè một số em quên hẳn kiến thức cơ bản nên đầu năm các em đọc, viết và tính toán rất chậm, thậm chí còn quên cả bảng nhân, bảng chia.

  1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHUYÊN MÔN:

3.1.Các quy định về giáo án, chất lượng  bài soạn:

3.1.1.Yêu cầu:

– GV lên lớp phải có kế hoạch dạy học đầy đủ, soạn trước một ngày (GV dạy chuyên soạn trước 1 tiết), thực hiện giảng dạy đúng chương trình, đảm bảo mục tiêu chung bài dạy, có đủ 3 phần về kiến thức, kĩ năng, thái độ; có chuẩn bị ĐDDH cụ thể, từng hoạt động của bài dạy phải có tên hoạt động và mục tiêu, các thao tác hướng dẫn HS học tập theo hướng phát huy tính tích cực.

– Mỗi GV lên lớp phải chủ động xây dựng kế hoạch dạy học, chọn lựa bài tập để giao việc sao cho phù hợp từng đối tượng HS, trên cơ sở nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo cần thiết, soạn ngắn, gọn nhưng đầy đủ thông tin và cụ thể các hoạt động, bám sát tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học và nội dung điều chỉnh dạy học các môn học.

– GV mới ra trường, GV đổi chuyên môn phải soạn mới. Riêng giáo viên dạy lớp 1 môn Tiếng Việt dạy theo chương trình Giáo dục Công nghệ và Tin học không phải soạn giáo án mà phải nghiên cứu kĩ sách thiết kế và dạy theo các bước hướng dẫn trong sách thiết kế.

– Khuyến khích cho GV soạn giáo án vi tính và phải đăng ký trước nhà trường, nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học; các giáo án điện tử cần được xây dựng theo hướng có sự tham gia của các tổ chuyên môn.

3.1.2. Biện pháp:

– Các tổ trưởng có kế hoạch kiểm tra hồ sơ, giáo án của GV theo định kỳ hàng tháng và đột xuất nhằm phát hiện thiếu sót của GV để chấn chỉnh kịp thời, có ghi nhận và đưa vào xếp loại thi đua.

– BGH kiểm tra đột xuất hồ sơ GV, giáo án thường xuyên, định kỳ mỗi học kỳ 2 lần.

 

 

3.1.3. Chỉ tiêu:

– 100% GV lên lớp đều có kế hoạch dạy học và soạn dạy đúng theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng môn học  mà mình đảm nhiệm.

– Có 32/32 GV soạn giáo án vi tính ở 5 tổ. Tỉ lệ 100%.

3.2. Quy định về trách nhiệm của GV giảng dạy trên lớp, việc thực hiện chương trình:

3.2.1. Yêu cầu:

* Về trách nhiệm của GV giảng dạy trên lớp:

– GV giảng dạy trên lớp đảm bảo dạy đủ, đúng nội dung chương trình GDPT ban hành theo QĐ số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT. Xác định đúng yêu cầu cơ bản cần đạt về kiến thức, kĩ năng của từng bài học, môn học, không nâng cao, mở rộng hoặc cắt xén nội dung, chương trình.

– Mỗi GV lên lớp đều tăng cường việc sử dụng TBDH được Phòng Giáo dục & Đào tạo, trường trang bị và TBDH tự làm. Thực hiện đổi mới PPDH trong từng tiết dạy, GV chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động cụ thể sao cho HS lĩnh hội kiến thức ngay tại lớp, cần quan tâm đến từng HS, giảng dạy theo yêu cầu giảm hợp lí nội dung chương trình để HS học tập nhẹ nhàng, hiệu quả, sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy học.

– Không yêu cầu làm thêm bài tập ở nhà  đối với HS học 2 buổi/ngày mà phải tạo mọi điều kiện để HS hoàn thành bài tập tại lớp. Chống khuynh hướng giảng dạy quá tải, đẩy lùi các hoạt động tiêu cực như: dạy thêm, tự ý đưa thêm nội dung GD vào giảng dạy, xúc phạm danh dự và thân thể HS.

– GV có trách nhiệm lồng ghép các bài học để GD nha học đường (Giáo dục vệ sinh răng miệng); An toàn giao thông vào các tiết HĐNG  hoặc SHTT cho đầy đủ nội dung các bài học đã quy định; lồng ghép các bài học để giáo dục bảo vệ môi trường, kĩ năng sống cho HS, giáo dục làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, giáo dục Tài nguyên, môi trường biển, hải đảo, biến đổi khí hậu ở các tiết dạy môn Tiếng việt, Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Khoa học, Lịch sử-Địa lý và HĐNGLL cho HS theo qui định.

– Lồng ghép các bài học để giáo dục bảo vệ môi trường theo chuyên đề đã được tập huấn, lồng ghép GD kỹ năng sống vào các môn theo qui định.

* Về thực hiện chương trình:

– Thực hiện chương trình các môn học một cách linh hoạt, mang tính vừa sức, phù hợp thực tiễn giáo dục địa phương. Tăng cường tích hợp các nội dung giáo dục, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; ATGT….

– Thực hiện dạy Tiếng Anh theo chương trình bắt buộc 4 tiết/tuần: lớp 3 và lớp 4 dạy theo chương trình Family & Rend; lớp 5 dạy theo sách mới do BGD& ĐT quy định (do thiếu GV Tiếng Anh nên Khối 3- 4 học 2 tiết/tuần – khi có đủ GV sẽ giảng dạy bình thường 4 tiết/tuần)). Dạy đủ 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh. Đối với môn Tin học sử dụng sách “ Cùng học Tin học” quyển 1,2,3 của NXB-GD Việt Nam (tái bản). Thực hiện dạy Mĩ thuật theo chương trình của Đan Mạch.

– Không bắt buộc GV thực hiện PPCT một cách máy móc. Hình thức dạy phù hợp với đối tượng HS sao cho cuối năm học tất cả HS trong lớp đạt được yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng đã quy định.

3.2.2. Biện pháp:

– Tổ chức cho GV nghiên cứu chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Tiểu học, nắm vững tài liệu hướng dẫn dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của CT và bộ tài liệu PPDH các môn học của Bộ GD&ĐT.

– BGH và tổ trưởng chuyên môn tăng cường kiểm tra, chấn chỉnh kịp thời, xử lí nghiêm đối với GV vi phạm những quy định về chuyên môn; sử dụng sách tham khảo không đúng mục đích trong giảng dạy, trễ chương trình.

– Mỗi GV đều phải có PPCT, nội dung điều chỉnh dạy học các môn học, tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT, KN các môn học do mình đảm nhiệm.

– Xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, trang trí trường lớp, trồng cây xanh, tạo cảnh quan xanh sạch đẹp, giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể và chăm sóc sức khỏe cho HS, uống nước tinh khiết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

– Nghỉ phải xin phép trước 1 ngày để sắp xếp người dạy thay, nếu nghỉ đột xuất phải dạy bù cho kịp chương trình.

3.2.3. Chỉ tiêu:

– 100% GV thực hiện đúng chương trình.

– 100% GV lên lớp có chuẩn bị và sử dụng ĐDDH như đã báo cáo ở sổ báo giảng và trong kế hoạch dạy học hằng ngày trên lớp.

3.3. Quy định về đổi mới phương pháp dạy học và dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng:

3.3.1. Yêu cầu:

– Trong các giờ lên lớp GV chủ động phối hợp linh hoạt các PPDH, các hình thức tổ chức lớp học, chú ý phát huy tính tích cực trong lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng của HS. GV thực hiện đổi mới cách soạn giáo án để mỗi giáo viên dạy theo nhóm đối tượng HS trong lớp mình phụ trách. Vì sự tiến bộ của HS, không máy móc, rập khuôn, hình thức. Tăng cường thực hành, luyện tập cho HS để phát triển tư duy và rèn luyện tốt các kĩ năng.

– Trong mỗi tiết dạy, GV cần quan tâm đến từng HS, giao việc phù hợp năng lực học tập của HS, GV không làm thay, nói thay HS mà phải tạo điều kiện để tất cả HS cùng tham gia vào hoạt động học tập một cách tích cực.

– GVCN và các GV bộ môn phải nắm vững các yêu cầu kiến thức cơ bản, trọng tâm của từng môn học, bài học từ đó có sự chuẩn bị tốt cho tiết dạy của mình, sử dụng có hiệu quả ĐDDH nhằm nâng cao chất lượng GDTH, phấn đấu giảm tỉ lệ HS lưu ban, bỏ học.

3.3.2. Biện pháp:

– Đẩy mạnh công tác tự học, tự bồi dưỡng của GV qua nghiên cứu các tạp chí chuyên đề GDTH, các tài liệu do dự án phát triển giáo viên tiểu học, dự án GDTH cho trẻ có hoàn cảnh khó khăn, chương trình bồi dưỡng thường xuyên… để vận dụng linh hoạt việc tổ chức dạy học trên lớp, cung cấp và dựa vào nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn của trường để giúp GV nâng cao năng lực chuyên môn, phục vụ tốt cho việc thực hiện, đổi mới PPDH.

– Tổ chức các chuyên đề theo cụm, trường và dạy minh họa lại các chuyên đề.

– BGH tập trung chỉ đạo thực hiện dạy học phù hợp với đối tượng HS trên cơ sở đảm bảo chuẩn KT, KN của chương trình và nội dung điều chỉnh dạy học các môn học.

– Bồi dưỡng qua các lớp tập huấn, qua băng hình, băng tiếng, qua các cuộc hội thảo, sinh hoạt tổ chuyên môn, nhóm chuyên môn.

– GV tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.

– BGH và tổ trưởng tăng cường dự giờ, góp ý để giúp đỡ GV.

– Khuyến khách GV tăng cường sử dụng TBDH.

– Tự làm đồ dùng dạy học tự 1 sản phẩm/GV có chất lượng trong năm học.

3.3.3. Chỉ tiêu:

– 100% GV thực hiện giảng dạy theo hướng phát huy tính tích cực chủ động học tập của HS. Tăng cường sử dụng TBDH sẵn có và tự làm.

– 100% GV tham gia đầy đủ các chuyên đề do PGD, cụm liên xã, trường tổ chức để trao đổi, học tập kinh nghiệm lẫn nhau. Hưởng ứng phong trào thi đua dạy tốt – học tốt, phấn đấu rèn luyện theo tiêu chuẩn nghề nghiệp GV.

3.4.Quy định về chấm, trả bài, ghi điểm (đánh giá, xếp loại HS):

3.4.1. Yêu cầu:

– GV thực hiện việc đánh giá HS theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014/TT- BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học.

– GV là người chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá HS, phải giúp HS thấy được những sai sót của mình và giúp HS sửa chữa kịp thời, đúng lúc… Có những nhận xét mang tính giáo dục, thúc dẩy tinh thần học tập, không ghi nhận xét chung chung, hoặc ghi nhận xét làm ảnh hưởng đến danh dự của các em.

– Các bài kiểm tra của HS sau khi chấm điểm được trả lại kịp thời cho PHHS, nhằm giúp các em thấy đựợc sự tiến bộ cũng như những hạn chế cần rèn luyện trong thời gian tiếp theo.

3.4.2. Biện pháp:

– Sinh hoạt kĩ Thông tư số 22/2016/TT- BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014/TT- BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học.

– Mỗi GV đều có Thông tư trong hồ sơ, sổ điểm.

– BGH thường xuyên kiểm tra sổ theo dõi chất lượng giáo dục của GV. Tổ trưởng hằng tháng kiểm tra 1 lần, đồng thời tổ chức kiểm tra chéo theo khối có biên bản cụ thể.

– Đưa vào tiêu chí thi đua, hạ bậc thi đua đối với GV vi phạm trong việc đánh giá học sinh.

3.4.3. Chỉ tiêu:

– 100% GV thực hiện nghiêm túc, chính xác nhận xét đánh giá HS.

– Tổ trưởng kiểm tra sổ theo dõi chất lượng giáo dục 1 lần/tháng, BGH 1 lần/học kì và đột xuất.

3.5. Quy định về dự giờ, hội giảng:

3.5.1. Yêu cầu:

– GV phải thường xuyên dự giờ nhằm học hỏi trao đổi kinh nghiệm cho bản thân và đồng nghiệp, đồng thời cũng nâng cao tay nghề.

– Khi đi dự giờ phải ghi chép đầy đủ vào sổ dự giờ, có nhận xét, rút kinh nghiệm cụ thể sau mỗi tiết dự, có SGK của môn mình dự, không được trao đổi chuyện riêng trong lúc dự giờ.

– GV phải đảm bảo số tiết dự giờ tối thiểu trong một tháng. Nếu GV đi dự giờ trường bạn phải báo cáo với BGH. Riêng giáo viên mới ra trường và GV mới đổi chuyên môn tăng cường dự giờ, học hỏi đồng nghiệp giỏi và GV kỳ cựu trong những tiết chuyên trách dạy, không được bỏ giờ, bỏ HS để đi dự giờ.

– Mỗi GV phải tích cực tham gia thao giảng trong tổ, tham gia hội giảng các cấp. Tích cực hưởng ứng phong trào thi đua “Dạy tốt – Học tốt” do ngành đề ra.

– Tất cả GV trong trường đều phải tham gia hội giảng cấp trường theo kế hoạch của trường đề ra đề ra vào giữa tháng 9 cho đến cuối tháng 10, mỗi GV dạy 2 tiết và không báo trước. Xét đặc cách cho những GV đạt Chiến sĩ thi đua tỉnh và CSTĐCS của những năm học trước.

3.5.2. Biện pháp:

– Trong sinh hoạt tổ chuyên môn, các tổ trưởng lên kế hoạch dự giờ và phân công cụ thể người dạy, bài, môn để cùng nhau rút kinh nghiệm hoặc minh họa chuyên đề.

– BGH kiểm tra sổ dự giờ của GV theo định kỳ.

– Sổ dự giờ là một trong các loại sổ bắt buộc nếu thiếu sẽ quy về vi phạm quy chế chuyên môn, đưa vào tiêu chí thi đua.

– Nhà trường căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo hội giảng các cấp lên kế hoạch để chấm hội giảng cấp trường.

3.5.3. Chỉ tiêu:

– 100% GV có sổ dự giờ và đảm bảo đủ số tiết/tháng (tối thiểu 2 tiết/tháng).

– 100% GV tham gia hội giảng cấp trường.

3.6.Quy định về tổ chức kiểm tra định kỳ:

3.6.1. Yêu cầu:

– Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT- BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014/TT- BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT nhà trường sẽ tổ chức kiểm tra định kỳ 2 lần/năm học đối với môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học (lớp 1,2,3), môn Lịch sử – Địa lý, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học (lớp 4,5) ở thời điểm cuối HKI và cuối năm.  Kiểm tra định kỳ 4 lần/năm học đối với môn Toán, Tiếng Việt khối lớp 4,5 ở các thời điểm cuối GHKI, cuối HKI, GHKII và cuối HKII. Kiểm tra đúng thời gian do Phòng GD-ĐT quy định.

– BGH và tổ trưởng tham khảo bộ tài liệu “Đề kiểm tra học kỳ cấp tiểu học ở các môn học từng khối lớp” do BGD&ĐT biên soạn để ra đề kiểm tra, khảo sát chất lượng HS theo từng giai đoạn.

3.6.2. Biện pháp:

– BGH sẽ căn cứ vào chỉ đạo của PGD&ĐT để có kế hoạch ôn tập cho HS chuẩn bị kiểm tra định kì đúng thời điểm, đúng giai đoạn.

– Phân công coi thi, chấm thi giữa trên và lớp dưới để nắm chắc thực chất kết quả giảng dạy của GV cũng như kết quả học tập của HS. GV coi thi phải nghiêm túc, khách quan; GV chấm thi phải đảm bảo tính chính xác, vô tư, công bằng, không chạy theo thành tích và không để vi phạm “Hai không” do Ngành đề ra.

– Sau khi kiểm tra định kỳ xong dựa vào kết quả, BGH và tổ chuyên môn tổ chức hội thảo đánh giá kết quả học tập của HS, tìm hiểu nguyên nhân và đề ra giải pháp khắc phục nhằm giúp HS đạt được chuẩn kiến thức – kĩ năng theo quy định.

3.6.3. Chỉ tiêu:

– 100% GV thực hiện coi thi, chấm thi nghiêm túc, đánh giá thực chất, chất lượng học tập của HS.

– Nhà trường thực hiện kiểm tra định kỳ đúng theo chỉ đạo của Phòng GD&ĐT đề ra, đảm bảo khâu ra đề, bảo quản đề đúng nguyên tắc.

  1. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC:

4.1.Công tác nâng cao chất lượng giảng dạy các môn học:

4.1.1. Yêu cầu:

– Thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch dạy học chung theo chỉ đạo của Ngành. Ngoài việc thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình và đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng Giáo dục Tiểu học, trong năm học 2018 – 2019 trường tập trung sự chuyển biến mới như sau:

+ Môn học vần lớp 1: GV dạy cho HS nắm chắc các âm, vần đã học không bị nhầm lẫn. Viết đúng, đọc nhanh các âm, vần đã học để học tốt phân môn Tiếng Việt (Dạy theo chương trình Giáo dục Công nghệ). Đặc biệt, giáo viên phải nắm chắc 6 mẫu để giảng dạy cho phù hợp.

+ Đối với phân môn Tập viết và Chính tả ở các lớp 1, 2, 3 luyện cho HS viết đúng cỡ, đúng chữ, đúng tốc độ theo từng lớp. Rèn kĩ năng viết đẹp, đúng chính tả, trình bày bài viết sạch – đẹp, đúng thể loại.

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên dạy lớp 2 chủ động tiếp cận chương trình Công nghệ lớp 1 nhằm giúp học sinh củng cố luật chính tả và phát âm cho đúng.

+ Môn Toán: Tuỳ theo từng khối lớp, dạy cho HS thực hiện tốt phần tính số; ở lớp 1, 2, 3 rèn luyện các phép tính với số tự nhiên, lớp 4 dạy cho HS nắm chắc phần phân số, lớp 5 dạy cho HS thực hiện tốt 4 phép tính về số thập phân và số đo thời gian.

Ngoài ra dạy cho HS có kĩ năng giải tốt dạng toán có lời văn và chú trọng đến kiến thức về đo lường, hình học.

+ Môn Lịch sử, Địa lí, Đạo đức: lồng ghép vào nội dung bài dạy để giáo dục HS về Tài nguyên, môi trường biển, đảo, biến đổi khí hậu, làm theo tấm gương đạo đức HCM. Giảm yêu cầu học thuộc lòng, nhớ nhiều sự kiện, tiếp tục thực hiện hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận trong kiểm tra cuối HKI và cuối năm học.

+ Môn Thủ công, Kĩ thuật, Mĩ thuật đánh giá sâu về tính sư phạm, tính khả thi và tính hiệu quả theo hướng khuyến khích tinh thần tự học và ý thức sáng tạo của HS.

+ Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của HS nhằm đạt mục tiêu, thông qua đánh giá để GV thực hiện nhiệm vụ giáo dục HS, đồng thời nắm được quá trình phát triển, tiến bộ của HS tạo cho trẻ tự tin và ham thích đến trường.

4.1.2. Biện pháp:

– Thực hiện phân công GV dạy chuyên theo từng bộ môn.

– GV phải dạy tốt tất cả các bộ môn mà mình đảm nhiệm (Riêng môn Tiếng Việt lớp 1, môn Mĩ thuật, môn Tin học không soạn giáo án mà chỉ sử dụng sách thiết kế để dạy). Nghiên cứu sâu nội dung, chương trình, SGK, tham khảo SGV để làm tư liệu cho việc xây dựng kế hoạch dạy học; Sử dụng hiệu quả tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT, KN các môn học, tài liệu tích hợp nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM cấp tiểu học vào giảng dạy các môn Tiếng việt, Đạo đức, Âm nhạc và trong hoạt động NGLL.

– BGH cùng tổ trưởng chuyên môn thường xuyên kiểm tra, dự giờ GV đột xuất, đồng thời thanh tra hoạt động sư phạm của GV theo quy định về chuẩn nghề nghiệp của GV tiểu học.

4.1.3. Chỉ tiêu:

– Cuối năm học HS lên lớp thẳng:

+ Tổng số HS hoàn thành chương trình toàn trường đạt: 754/770 em, tỉ lệ 99,9%.

+ Hoàn thành  chương trình lớp 1:       170/186 HS, tỉ lệ  91,4%. (Chưa hoàn thành  chương trình lớp 1: 16 em, tỉ lệ: 8,6%).

+ Hoàn thành chương trình lớp 2:        128/128 HS, tỉ lệ 100%.

+ Hoàn thành chương trình lớp 3:        131/131 HS, tỉ lệ 100 %.

+ Hoàn thành chương trình lớp 4:        163/163HS, tỉ lệ 100 %.

+ Hoàn thành chương trình tiểu học:   162/162 HS, tỉ lệ 100%.

4.2.Công tác đào tạo học sinh năng khiếu:

4.2.1. Yêu cầu:

– Căn cứ theo chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Dương Minh Châu trường đã xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HS năng khiếu và phụ đạo HS chậm các kĩ năng nhằm nâng cao chất lượng GD và nhiệm vụ năm học đã đề ra.

– Đầu năm học giáo viên các lớp tổ chức phân loại HS nhằm đưa ra bồi dưỡng vào các tiết tăng cường đối với lớp 2 buổi/ngày và do chính GVCN đảm nhiệm môn Toán và Tiếng Việt.

– Nội dung bồi dưỡng được GV chọn lọc sao cho vừa sức của HS.

4.2.2. Biện pháp:

– BGH theo dõi kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở GV tránh hiện tượng dạy thêm tràn lan, tự ý đưa thêm nội dung vào để dạy.

– Tổ trưởng chuyên môn có kế hoạch phân công GV trong tổ phụ trách bộ môn để bồi dưỡng và tách HS ra từng nhóm để hướng dẫn HS các bài tập thực hành nâng cao có trong SGK để dạy vào buổi thứ hai, và ngoại khóa.

4.2.3 Chỉ tiêu:

– 100% GVCN và GV bộ môn làm tốt công tác này.

4.3.Công tác phụ đạo HS chậm các kĩ năng:

4.3.1. Yêu cầu:

– Sau khi nhận lớp đầu năm, mỗi GVCN nắm bắt được chất lượng lớp mình sau hè các em còn quên những kiến thức nào để có kế hoạch phụ đạo cụ thể. Thực hiện theo dõi mức tiến bộ của từng HS chậm các kĩ năng thông qua Sổ chủ nhiệm.

– Kết quả của từng đợt kiểm tra định kỳ cũng là căn cứ để GVCN  điều chỉnh PPDH của mình và PP học tập của HS sao cho tất cả HS trong lớp đều đạt được kiến thức, kĩ năng cơ bản của từng môn học theo Quyết định 16/2006-BGD&ĐT. Mỗi GV cần khắc phục bệnh “thành tích” và “tiêu cực trong thi cử” không để HS ngồi nhầm lớp mà Ngành đã đề ra.

4.3.2. Biện pháp:

– Tách HS chậm các kĩ năng  ra thành 1 nhóm và dạy phụ đạo vào buổi chiều có tiết tăng; các bài tập làm theo năng lực của HS.

– Sinh hoạt tổ chuyên môn, GVCN báo cáo thực trạng HS chậm các kĩ năng và kết quả phụ đạo hằng tuần của mình để đồng nghiệp trao đổi kinh nghiệm nhằm hạn chế tối đa HS lưu ban và HS ngồi nhầm lớp.

4.3.3. Chỉ tiêu:

– Hạn chế tối đa số HS chưa hoàn thành chương trình lớp 1: 16 em, tỉ lệ: 2,07%).

– 100% GV chấp hành và thực hiện tốt công tác phụ đạo học sinh, nhất là HS khối lớp 5 để công tác bàn giao HS lớp 5 lên lớp 6 đạt 100%.

4.4. Tổ chức giảng dạy lớp 2 buổi/ngày và bán trú:

4.4.1. Yêu cầu:

– Tăng cường tổ chức dạy 2 buổi/ngày theo biên chế 1.3 GV/lớp nhằm tăng thêm thời lượng học tập, tạo điều kiện thuận lợi cho HS đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình, không thêm nội dung dạy học.

– Tạo mọi điều kiện để HS hoàn thành bài tập ngay tại lớp, tuyệt đối không giao bài tập yêu cầu làm thêm ở nhà. Ở buổi thứ hai tập trung vào các nội dung thực hành kiến thức đã học và tổ chức HS tham gia các hoạt động thực tế tại địa phương nhằm hỗ trợ cho việc học tập; giúp đỡ HS chậm các kĩ năng vươn lên hoàn thành yêu cầu học tập hoặc bồi dưỡng học sinh có năng khiếu.

4.4.2. Biện pháp:

– Phân công giáo viên một cách hợp lý, sử dụng đủ thời lượng lao động của từng GV đúng theo Thông tư liên tịch số 35/BGD&ĐT ngày 23/8/2006.

– Buổi thứ nhất: Dạy theo kế hoạch GD và thực hiện chương trình và sách quy định cho mỗi lớp. Thời lượng tối đa 4 tiết/buổi.

– Buổi thứ 2: Chủ yếu giúp HS luyện tập, thực hành kiến thức đã học ở buổi thứ nhất. Thời lượng tối đa 3 tiết/buổi.

4.4.3. Chỉ tiêu:

– Các lớp 1-3-4-5 dạy 7- 8 tiết/ 1 tuần. Riêng khối 2 dạy 6 tiết /1 tuần.

– 100% GV soạn dạy buổi thứ hai theo quy định (CV số 901/SGD&ĐT ngày 8/9/2005).

5.5. Công tác chăm lo học sinh nghèo- học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn:

4.5.1. Yêu cầu:

– Đầu năm học nhà trường tổ chức cho GV tiến hành điều tra tất cả học sinh trong địa bàn để nắm chắc số liệu trẻ diện HS nghèo, trẻ có hoàn cảnh khó khăn nhằm giúp đỡ các em đều được tham gia học tập (không bỏ học). Riêng trẻ khuyết tật trong địa bàn sẽ được phân loại, đánh giá khả năng khuyết tật khi tiếp nhận vào trường để có biện pháp giảng dạy, giáo dục phù hợp với từng đối tượng HS và chú trọng đến sự tiến bộ của HS đối với môn Toán và Tiếng Việt.

– Hiện nay trường có 9/5 HS khuyết tật đang hoà nhập, ở khối 1 có 5/3 em; khối 2 có 1/1 em. khối 3 có 2/0. khối 5 có 1/1.

4.5.2. Biện pháp:

– BGH ghi nhận, xem xét cộng điểm đối với GV có HS khuyết tật đủ điều kiện xét lên lớp nhằm động viên sự nỗ lực, cố gắng giảng dạy của GV, bên cạnh tuyên dương, khen thưởng những HS khuyết tật được xét lên lớp.

– Đối với trẻ khuyết tật nặng, GV chỉ lựa chọn một số môn học phù hợp với năng lực của các em để dạy. Các môn còn lại tổ chức cho các em được tham gia học tập và chỉ đánh giá sự tiến bộ của HS, không xem là ngồi nhầm lớp.

– Đối với HS nghèo có hoàn cảnh khó khăn, BGH sẽ cùng Liên đội của trường xét cấp tập vở, cặp, bút, quần áo, học bổng cho HS để tạo điều kiện cho các em vượt khó vươn lên trong học tập.

– Đối với những em khuyết tật có giấy xác nhận cụ thể về bệnh tật thì nhà trường tiến hành lập danh sách đề nghị xét cho học sinh đó hưởng chế độ, kể cả cho giáo viên trực tiếp giảng dạy những HS này.

4.5.3. Chỉ tiêu:

– 100% HS khuyết tật đang hoà nhập được ưu tiên giúp đỡ về mọi mặt.

– 100% HS có hoàn cảnh khó khăn, hiếu học sẽ được xét cấp học bổng từ quỹ HS nghèo của trường 1 lần/HK. Đồng thời xét và đề nghị Huyện Đoàn cấp học bổng từ quỹ “Tình nghĩa của đoàn”. Riêng HS nghèo sẽ được nhà trường tạo điều kiện để đủ dụng cụ học tập, xe đạp đi học.

4.6.Việc tổ chức các chuyên đề:

4.6.1. Yêu cầu:

– Nhà trường chỉ đạo các tổ trưởng lên kế hoạch tổ chức các chuyên đề trong tổ nhằm trao đổi kinh nghiệm giảng dạy. Đồng thời nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học.

– Các chuyên đề, hội thảo theo tinh thần đổi mới PPDH phù hợp tình hình thực tế của đơn vị, của tổ và theo chuyên đề đã tập huấn trong hè (lồng ghép GDMT, BĐKH, giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo thực hiện dạy theo chuẩn KT, KN, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh …)

– Song song sẽ cùng các trường bạn thuộc cụm Liên xã họp mở chuyên đề chung. Đây cũng là nội dung bồi dưỡng tay nghề, trao đổi học tập kinh nghiệm giữa các trường với nhau.

4.6.2. Biện pháp:

– GV trong tổ họp bàn thống nhất để xây dựng chuyên đề cần mở trong năm học, bàn bạc môn, thời gian cụ thể và đưa vào nghị quyết tổ và kế hoạch tổ để thực hiện.

– Trường sẽ cùng các trường thuộc cụm Liên xã (Phước Minh A, Phước Minh B, Lộc Ninh, Truông Mít A,Thuận An, Thuận Tân.) mở chuyên đề cụm.

– Tham dự các chuyên đề do PGD mở và sẽ về thực hiện lại để GV nắm vững hơn.

4.6.3. Chỉ tiêu:

* Chuyên đề trường:

– Khối 1: 3 chuyên đề (Tiếng Việt – tháng 10, Toán – tháng 10, Tiếng Việt. Chuyên đề Cụm . Mẫu 6. Thực hiện tháng  3 năm 2019.

– Khối 2: 4 chuyên đề (Toán – tháng 9, Kể chuyện – tháng 10, LTVC – tháng 11, TNXH – tháng …)

– Khối 3: 2 chuyên đề LTVC. Thực hiện  tháng 9 năm 2018. Toán. Thực hiện tháng 10 năm 2018.

– Khối 4: 3 chuyên đề ( Tập đọc. Thực hiện tháng 9 năm 2018; Lịch Sử Thực hiện tháng 9 năm 2018.Chuyên đề cụm Môn Địa Lý Thực hiện tháng 3 năm 2019.

– Khối 5:  2 Chuyên đề.  Tập Làm Văn. Cấu tạo của bài văn tả người. Thực hiện tháng 11 năm 2018; Toán – Chia một số thập phân cho 1 số tự nhiên. Thực hiện  tháng 11 năm 2018.

Trên đây là kế hoạch chuyên môn của trường TH Phước Minh A trong năm học 2018 -2019.

 

DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG                              Người  lập kế hoạch

                                                                                      Phó Hiệu trưởng

 

 

 

 

                                                                                 TRẦN MINH VƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. KẾ HOẠCH CỤ THỂ TỪNG TUẦN, THÁNG, NĂM: KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN THÁNG 8, 9 NĂM 2018

 

TUẦN NGÀY THÁNG NĂM NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH

BỔ SUNG

  01/8/2018 04/8/2018 – Học chính trị  
0 13/8/2018 17/8/2018 – Thực hiện tuần 0

– Báo cáo số liệu đầu năm trẻ ra lớp 1 và các khối 2,3,4,5.

– Tổ chức bàn giao giữa các lớp.

– Sắp xếp biên chế lớp học – phân công và xếp thời khóa biểu.

– Họp HĐSP..

– Điều tra lập danh sách, thống kê con TB-LS, HS nghèo, độ tuổi, HS khuyết tật.

 
1 20/8/2018 24/8/2018 – Báo cáo số liệu đầu năm về PGD.

– Thực hiện chuyên môn tuần 1.

– Tổ chức Hội Khỏe  Phù Đổng vòng trường.

– GV ghi tên HS mới và cập nhật sổ đăng bộ.

– Họp tổ CM.

– Hội nghị Cha mẹ học sinh.

 
2 27/ 8/2018

31/8/2018

 

–  Thực hiện chuyên môn tuần 2.

– Dự hội nghị triển khai nhiệm vụ năm học 17 – 18 tại PGD.

– Xét học sinh nghèo để cấp vở, xe đạp và học bổng cho học sinh nghèo nhân ngày Tết trung thu.

– Họp HĐSP.

– Xây dựng kế hoạch chuyên môn.

– Xây dựng kế hoạch phụ đạo HS chậm các kĩ năng và bồi dưỡng học sinh năng khiếu.

– Họp chuyên môn trường

– Dự Hội nghị CBCC.

 
3

 

03/9/2018 07/9/2018 – Thực hiện chuyên môn tuần 3.

–  Xây dựng kế hoạch chuyên môn và các loại kế hoạch khác.

– Dự giờ rút kinh nghiệm GV đổi chuyên môn.

– Tiến hành chấm hội giảng cấp trường.

– Tham dự HKPĐ cấp huyện.

– Họp tổ chuyên môn.

 
4

 

 

10/9/2018

14/9/2018

 

– Thực hiện chuyên môn tuần 4.

– Hội giảng vòng trường.

– Các tổ khối xây dựng KH tổ CM.

– Các tổ khối kiểm tra hồ sơ,  GV hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

–  Lên kế hoạch kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên.

– Họp giao ban Phòng GD.

– Họp HĐSP.

 
5

 

17/9/2018

21/9/2018

 

– Thực hiện chuyên môn tuần 5.

– Tiếp tục hội giảng vòng trường.

– Tổ chức dạy chuyên đề ở các tổ.

– Dự họp tổ chuyên môn.

– Báo cáo chuyên môn tháng 9.

 
6

 

24/9/2018

28/9/2018

– Thực hiện chuyên môn tuần 6.

– Tiếp tục hội giảng vòng trường.

– Tổ chức dạy chuyên đề ở các tổ.

– Dự tổng kết Hội khuyến học huyện.

– Họp chuyên môn trường.

– Tổ chức Trung thu cho HS.

 

 

* Nhận xét kế hoạch tháng 8, 9:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN THÁNG 10 NĂM 2018

 

TUẦN

CM

NGÀY THÁNG NĂM NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH

BỔ SUNG

7 01/10/2018

05/10/2018

– Thực hiện chuyên môn tuần 7.

– Tiếp tục hội giảng vòng trường.

–  Tiến hành kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên theo kế hoạch.

– Tổ chức Trung thu cho HS.

– Dự họp tổ chuyên môn.

 
8 08/10/2018

12/10/2018

 

– Thực hiện chuyên môn tuần 8.

– Tiếp tục HG cấp trường.

– Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên theo kế hoạch.

– Dự họp HĐSP.

 
9 15/10/2018

19/10/2018

– Thực hiện chuyên môn tuần 9.

– Tham gia chuyên đề cụm.

– BGH kiểm tra hồ sơ GV theo quy định.

– Họp giao ban Phòng GD.

– Báo cáo chuyên môn tháng 10.

– Tiếp tục HG cấp trường.

– Dự sinh hoạt tổ chuyên môn.

– Dự chuyên đề tổ, tham gia chuyên đề cụm.

 
10 22/10/2018

26/10/2018

– Thực hiện chuyên môn tuần 10

– Chuẩn bị tham gia Hội giảng cấp huyện.

– Bồi dưỡng HS thi VS- CĐ.

– Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên theo kế hoạch.

– Tổ chức thi và lập danh sách học sinh đạt giải “VS- CĐ” cấp trường, phân công giáo viên rèn chữ chuẩn bị thi cấp huyện.

– Tổng kết hội giảng cấp trường, chuẩn bị tham gia hội giảng cấp huyện.

– Tham gia chuyên đề cụm

– Họp chuyên môn trường.

 
11 29/10/2018

02/11/2018

– Thực hiện chuyên môn tuần 11

– Tham gia Hội giảng cấp huyện.

– Tổ chức ôn tập cho học sinh.

– Dự SH tổ CM, các tổ mở chuyên đề.

– Dự giờ thăm lớp – Tổ chức tự làm ĐDDH

 

* Nhận xét kế hoạch tháng 10:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN THÁNG 11 NĂM 2018

 

TUẦN CM NGÀY THÁNG NĂM NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH

BỔ SUNG

12 05/11/2018

09/11/2018

– Thực hiện chuyên môn tuần 12

– Dự chuyên đề ở tổ, tham gia chuyên đề cụm.

– Phụ đạo và bồi dưỡng học sinh .

– Họp HĐSP.

 
13 12/11/2018

16/11/2018

– Thực hiện chuyên môn tuần 13

– Hội giảng cấp huyện.

– Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên theo kế hoạch.

– Họp tổ chuyên môn.

– Kiểm tra CM đột xuất.

– Bồi dưỡng HS đi thi “VS-CĐ” cấp huyện.

– Tham gia chuyên đề cụm TH Lộc Ninh

 
14 19/11/2018

23/11/2018

 

 

– Thực hiện chuyên môn tuần 14.

– Tiếp tục kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên theo kế hoạch.

– Kiểm tra hồ sơ giáo viên theo quy định.

– Dự giờ đột xuất, rút kinh nghiệm cho giáo viên.

– Tiếp tục tham gia hội giảng cấp huyện.

– Báo cáo chuyên môn tháng 11

– Tổ chức hoạt động chào mừng ngày 20/11.

– Họp tổ chuyên trường.

 
15 26/11/2018

30/12/2018

– Thực hiện chuyên môn tuần 15.

– Tiếp tục HG cấp huyện.

– Tiếp tục bồi dưỡng-phụ đạo HS, bồi dưỡng HS thi “VS-CĐ” cấp huyện.

– Dự họp HĐSP.

– Dự chuyên đề cụm.

– Chuẩn bị ra đề kiểm tra cuối HKI từ K1- K5.

 

 

 

 

* Nhận xét kế hoạch tháng 11:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN THÁNG 12 NĂM 2018

 

TUẦN

CM

NGÀY THÁNG NĂM NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH

BỔ SUNG

16 03/12/2018

07/12/2018

– Thực hiện chuyên môn tuần 16.

– Kiểm tra CM một số GV.

– Tiếp tục HG cấp huyện.

– Họp tổ chuyên môn.

 
17 10/12/2018

14/12/2018

– Thực hiện chuyên môn tuần 17

– Tổ chức KT cuối HKI theo lịch PGD.

– Chấm thi, báo cáo điểm thi.

– Kiểm tra HSSS của GV theo quy định.

– Họp HĐSP.

 

 

 

 

18

 

 

17/12/2018

21/12/2018

– Thực hiện chuyên môn tuần 18.

– Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy của giáo viên và kết quả học tập của học sinh qua kiểm tra học kì I.

– B/C CM tháng 12 về PGD.

– Tổ chức hoạt động NGLL để chào mừng ngày 22/12.

– Họp tổ chuyên môn.

– Tổng hợp biểu mẫu b/c kết quả HKI về PGD theo quy định.

– Tham gia chuyên đề cụm TH Thuận An

– Sơ kết chuyên đề học kì I

– Hoàn chỉnh các loại hồ sơ, sổ sách HKI

 
Tuần Ôn tập

 

31/12/2018

28/12/2018

– Tham gia hội thi “VS-CĐ” vòng huyện.

– Ôn tập, hoàn thành chương trình HKI và ghi kết quả vào học bạ cho HS.

– Họp chuyên môn trường.

– Tổ chức sơ kết học kì I.

 

 

* Nhận xét kế hoạch tháng 12:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

SƠ KẾT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN Ở HKI

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

* NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 – 2019

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN THÁNG 01 NĂM 2019

 

TUẦN CM NGÀY THÁNG NĂM NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐIỀUCHỈNH

BỔ SUNG

19 02/01/2019

04/01/2019

– Thực hiện chương trình tuần 19 của HKII (Tuần 19).

– Tổ chức điều tra nắm chắc trẻ 6 tuổi để chuẩn bị vào học lớp 1 năm học 2018- 2019

– Tiếp tục phân loại HS để bồi dưỡng và phụ đạo (qua kết quả KT cuối HKI).

– Kiểm tra việc rèn chữ – giữ vở của HS.

– Kiểm tra chuyên đề, dự giờ thăm lớp, nề nếp học tập của HS.

– Dự SH tổ CM.

 
20 07/01/2019

11/01/2019

– Thực hiện chương trình tuần 20.

– Tiếp tục bồi dưỡng HS chọn đi thi “VS-CĐ” cấp tỉnh (nếu có), phụ đạo  HS chậm các kĩ năng.

– Họp HĐSP.

– Kiểm tra việc rèn chữ – giữ vở của HS.

– Bồi dưỡng HS năng khiếu chuẩn bị thi giải Toán trên mạng và Olimpic Tiếng Anh.

– Tham gia hội giảng cấp Tỉnh.

– Tham gia chuyên đề cụm TH Phước Minh B

 
21 14/01/2019

18/01/2019

– Thực hiện chương trình tuần 21.

– Tiếp tục BD, phụ đạo cho HS.

– Dự SH tổ CM.

– Kiểm tra HSSS giáo viên sau tết.

 
22 21/01/2019

25/01/2019

– Thực hiện chương trình tuần 22

– Tham gia Hội giảng cấp Tỉnh.

– Tổ chức chuyên đề cụm môn Tiếng Việt -CNGD lớp 1

– Họp chuyên môn trường.

– Tiếp tục bồi dưỡng học sinh năng khiếu chuẩn bị thi vòng huyện, tỉnh.

 

 

 

 

* Nhận xét việc thực hiện kế hoạch tháng 01:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN THÁNG 02 NĂM 2018

 

TUẦN

CM

NGÀY THÁNG NĂM NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH

BỔ SUNG

  08/02/2019

09/02/2018

Tết Nguyên Đán  
23  

11/02/2019

15/02/2019

– Thực hiện chương trình tuần 23

– Kiểm tra hoạt động sư phạm của GV.

– Kiểm tra công tác bồi dưỡng, phụ đạo và việc thực hiện chuyên đề của trường, cụm.

– Tổ chức kỉ niệm 3/2

– Dự SH tổ CM.

 
24 18/02/2019

22/02/2019

– Thực hiện chương trình tuần 24.

– Ổn định nề nếp học tập của học sinh.

– Họp Hội đồng SP.

– Tham gia hội giảng cấp Tỉnh

 
24 (tt)

 

25/2/2019

01/3/2019

– Thực hiện chương trình tuần 24.

– Ổn định nề nếp học tập của học sinh.

– Bồi dưỡng học sinh thi viết chữ đẹp cấp tỉnh.

– Họp chuyên môn trường.

– Tham gia hội giảng cấp Tỉnh ( Nếu có)

 

 

* Nhận xét việc thực hiện kế hoạch tháng 02:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN THÁNG 3 NĂM 2019

 

TUẦN

CM

NGÀY THÁNG NĂM NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH

BỔ SUNG

25 04/3/2019

08/3/2019

– Thực hiện chương trình tuần 25.

– Bồi dưỡng HS thi “Vở sạch- Chữ đẹp” cấp tỉnh.( Nếu có)

– Họp tổ chuyên môn

– Dự giờ rút kinh nghiệm

– Tiếp tục tham gia hội giảng cấp tỉnh.

– Kiểm tra các chuyên đề đã mở.

– Dự giờ đột xuất, rút kinh nghiệm.

– Kiểm tra HSSS của GV.

– Họp tổ chuyên môn.

– Tổ chức các hoạt động kỉ niệm ngày 08/3 và 26/3

– Tham gia thi GVCN giỏi cấp tỉnh

(nếu có)

– Tham gia chuyên đề cụm TH Thuận Tân ( kể chuyện khối 5. TNXH khối 2

 
26 11/3/2019

15/3/2019

– Thực hiện chương trình tuần 26.

– Tiếp tục bồi dưỡng HS thi VS-CĐ cấp tỉnh.

– Tổ chức các hoạt động kỉ niệm 8/3

– Họp tổ chuyên môn.

– Dự giờ đột xuất, rút kinh nghiệm.

 
27 18/3/2019

22/3/2019

– Thực hiện chương trình tuần 27.

– Tiếp tục dự giờ, kiểm tra lại kết quả phụ đạo HS của GV.

– Họp HĐSP.

– Kiểm tra hồ sơ tổ khối.

 

 

 

 

28 25/3/2019

29/3/2019

– Thực hiện chương trình tuần 28.

– Kiểm tra việc phụ đạo HS các khối lớp.

– Dự giờ thăm lớp.

– Đưa HS thi VSCĐ cấp tỉnh.

– Tham gia thi GVCN giỏi cấp trường.

– Họp tổ chuyên môn.

– Tham gia chuyên đề cụm TH Phước Minh  A (TV lớp 1-mẫu 6; Địa lý khối 4

 

 

 

 

* Nhận xét việc thực hiện kế hoạch tháng 03:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN THÁNG 4 NĂM 2019

 

TUẦN CM NGÀY THÁNG NĂM NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH

BỔ SUNG

29

 

 

01/4/2019

05/4/2019

– Thực hiện chương trình tuần 29.

– Kỉ niệm 26/3.

– Kiểm tra CM đột xuất .

– Báo cáo CM về PGD, kết quả hội thi GV giỏi cấp trường.

– Kiểm tra việc thực hiện giờ giấc, nề nếp của giáo viên.

– Các tổ khối sơ kết đánh giá chất lượng các môn học và phương pháp giảng dạy theo chuẩn kiến thức kỹ năng.

– Họp chuyên môn trường.

 
30 08/4/2019

12/4/2019

– Thực hiện chương trình tuần 30.

– Dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm.

– Kiểm tra việc thực hiện chuyên đề.

– Họp HĐSP.

 
31 15/4/2019

19/4/2019

– Thực hiện chương trình tuần 31.

– Tiếp tục kiểm tra việc vận dụng các chuyên đề đã mở.

– Dự giờ đột xuất.

 
32 22/4/2019

26/4/2019

– Thực hiện chương trình tuần 32.

– Dự giờ thăm lớp

– Báo cáo CM về PGD.

– Ra đề kiềm tra cuối HKII ở tất cả các môn.

– Ôn tập kiểm tra cuối học kỳ II.

 

 

* Nhận xét việc thực hiện kế hoạch tháng 04:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN THÁNG 5 NĂM 2019

 

TUẦN CM NGÀY THÁNG NĂM NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH

BỔ SUNG

33 29/4/2019

03/5/2019

– Thực hiện chương trình tuần 33.

– Kiểm tra hồ sơ tổ khối, GV.

– Ôn tập kiểm tra cuối học kỳ II.

– Họp tổ CM .

– Kiểm tra việc phụ đạo HS và BD HS ở các lớp.

– Ra đề kiểm tra cuối HKII.

– Tổ chức hoạt động KN ngày 30/4 và 01/05.

– Nghỉ lễ 30/4 và 01/5/2019

 
34 06/5/2019

10/9/2019

– Tiếp tục ôn tập cho HS.

– Kiểm tra cuối HKII tất cả các môn.

– Kiểm tra HSSS GV theo quy định.

– Họp HĐSP.

 
35 13/5/2019

17/5/2019

– Hoàn thành chương trình học.

– Chấm thi báo cáo điểm, báo cáo kết quả học tập của HS cả năm .

– Các tổ khối tổng kết đánh giá chất lượng các môn học, PPDH của GV góp ý rút kinh nghiệm cụ thể.

– Tổng hợp báo cáo  toàn trường theo mẫu về PGD.

– Xét thi đua, đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp.

 
ÔN TẬP 18/5/2019 – Xét lên lớp, rèn luyện thêm trong hè.

– GVCN hoàn thành học bạ, hồ sơ sổ sách cuối năm.

– Tổ chức kiểm tra chéo học bạ.

– Xét HTCT  tiểu học HS lớp 5.

– Tổng kết năm học ngày 18/5/2019

 

 

 

 

 

 

* Nhận xét việc thực hiện kế hoạch tháng 05:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. THEO DÕI DẠY THAY:

 

TT Họ & tên GV nghỉ Dạy lớp Ngày nghỉ Lý do nghỉ Người dạy thay Tiết (buổi)
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             

 

  1. THEO DÕI DẠY BÙ:

 

TT Họ và tên GV nghỉ Dạy lớp Ngày nghỉ Lý do nghỉ Ngày dạy bù Thời gian
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
  1. THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH KHUYẾT TẬT:

 

STT HỌ VÀ TÊN HS NNữ Lớp Dạng

K Tật

KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ XẾP LOẠI GIÁO DỤC
TOÁN TIẾNG VIỆT KI HKII

CN

CUỐI HKI CUỐI HKII CUỐI HKI CUỐI HKII
1 Trần Ng Phúc Đại   1B Trí tuệ 1 C     1 C     Đ  
2 Nguyễn Thái Hoà   1D Nghe, nói 2 C     2 C     Đ  
3 Ng Ngọc Tú Trâm x 1D Trí tuệ 1 C     1 C     Đ  
4 Hồ Thị Thanh Nhã x 1E Trí tuệ 1 C     1 C     Đ  
5 Đặng T Hồng Nhung x 1E Trí tuệ 1 C     1 C     Đ  
6 Đinh Thị Khánh Vy x 1E Trí tuệ 7 H     8 H     Đ  
7 Tô Ng Thành Đạt   3A Nghe, nói 3 C     9 H     Đ  
8 Lê Anh Nhật   3C Trí tuệ 3 C     2 C     Đ  
9 Trịnh Vũ Xuân Hoa x 5D Trí tuệ 8 H     5 H     Đ  

 

DANH SÁCH HỌC SINH THAM GIA THI “VỞ SẠCH – CHỮ ĐẸP”

Năm học 2018 – 2019

 

TT Số phách Họ và tên Lớp Điểm Xếp giải Ghi chú
Bài 1 Bài 2 Cộng
1 A08 Lê Nguyễn Xuân Mai E 9 9 18 I  
2 A09 Lê Thị Hồng Hạnh D 9 9 18 I  
3 B03 Phan Đỗ Đông Nhi B 9 9 18 I  
4 B05 Nguyễn Khả Hân D 9 9 18 I  
5 D01 Bùi Kim Ngân D 9 8.75 17.75 I  
6 E08 Nguyễn Quang Huy C 9 9 18 I  
7 D06 Đào Thị Thuỳ Dung B 8.5 9 17.5 II  
8 E04 Đỗ Ngô Minh Khai C 8 8 16 II  
9 A12 Nguyễn Lâm Thảo Vy C 8 8 16 III  
10 A14 Ng Ngọc Phương Linh C 8 8 16 III  
11 B02 Nguyễn Thị Trà My D 8 8 16 III  
12 C03 Trần Hồng Anh Thư D 8 8 16 III  
13 D04 Huỳnh Phạm Như Quỳnh D 8 8 16 III  

  

* Kết luận chung:

+ Tham gia thi “VS- CĐ”cấp trường: 40 Đạt giải: 13 Tỷ lệ: ……. %

+ Tham gia thi “VS- CĐ”cấp huyện: 8 Đạt giải: 6 Tỷ lệ: 62,5%

+ Tham gia thi “VS- CĐ”cấp tỉnh: 0 Đạt giải: 0 Tỷ lệ: …  %

 

 

DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐĂNG KÝ HỘI GIẢNG CÁC CẤP

Năm học  2018 – 2019

 

TT Họ và tên Lớp

(Môn)

Cấp

trường

Kết

quả

Cấp

huyện

Kết

quả

Cấp tỉnh Kết

quả

Ghi chú
1 Khương Thị Tuyết Hương 1 A x Đạt          
2 Trịnh Thị Thu Cúc 1 B x Đạt x H      
3 Trần Thị Tuyết 1 C x Đạt x H      
4 Huỳnh Thị Kim Thoa 1 D x Đạt          
5 Nguyễn Thị Ngọc Hà 1 E x Đạt x Đạt      
6 Huỳnh Thị Kim Tiến 1 G x Đạt x H      
7 Kim Thị Thuần 2 A x Đạt          
8 Trần Thị Quỳnh Mai 2 B x Đạt          
9 Nguyễn Thị Lệ Sinh 2 C x Đạt          
10 Nguyễn Hoàng Vũ 2 D x Đạt          
11 Khương Thị Tuyết Nga 3 A x Đạt          
12 Kim Thị Hải 3 B x Đạt          
13 Đinh Thị Như Hoa 3 C x Đạt          
14 Đoàn Hữu Hiền 3 D x Đạt          
15 Bùi Thị Ánh Mai 3 E x Đạt          
16 Vũ Thị Xuân Nga 4 A x Đạt          
17 Lê Thị Loan 4B x Đạt          
18 Trịnh Thị Kim Thanh 4 C x Đạt          
19 Trịnh Thị Nhàn 4D x Đạt          
20 Nguyễn Hữu Lộc 4E x Đạt          
21 Đỗ Thị Kim Xuyến 5 A x Đạt          
22 Hồ Thị Như Lan 5 B x Đạt          
23 Ngô Thị Ngọc Khánh 5 C x Đạt          
24 Hoàng Thị Oanh 5 D x Đạt x Đạt      
25 Hoàng Minh Phong 5 E x Đạt          
26 Bùi Thị Thanh Tâm MT x Đạt x Đạt      
27 Nguyễn Thị Nhi MT x Đạt          
28 Đỗ Thị Chúc Quỳnh T.Anh x Đạt          
29 Lê Thị Bích Thuận T.Anh x Đạt x Đạt      
30 Trần Hữu Mạnh T.Học x Đạt          
31 Nguyễn Thị Hạ B.Môn x Đạt          
32 Trần Bá Tuân B.Môn x Đạt          

Kết luận chung:

+ Tham gia hội giảng cấp trường: 32 GV

+ Đạt hội giảng cấp trường:   32/32 GV                               Tỷ lệ: 100%

+ Tham gia hội giảng cấp huyện: 7 GV                               Tỷ lệ: 21,9%

+ Đạt hội giảng cấp huyện:   5/7 gv                                    Tỷ lệ: 71,4%

+ Tham gia hội giảng cấp tỉnh: 0 GV